Hòa tan 63g natrisunfit khan vào nước, sau đó đun sôi dung dịch khoảng 2 giờ với một lượng dư bột lưu huỳnh. Lọc bỏ phần lưu huỳnh dư từ dung dịch làm kết tinh được 93g tinh thể \(Na_2S_2O_3.5H_2O\) , Tính hiệu suất điều chế \(Na_2S_2O_3\) .
Đun nóng 11,2 gam bột sắt với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch P b N O 3 2 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,9
B. 47,8
C. 71,7
D. 51,0
Hỗn hợp X gồm glucozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau.
– Phần 1: hòa tan trong nước dư, lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch nước lọc phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,3 mol Ag.
– Phần 2: đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH (vừa đủ), sau đó cho toàn bộ dung dịch thu được thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng xong, thu được 1,92 mol Ag. Biết phản ứng thủy phân đạt hiệu suất 60% và phản ứng thủy phân tinh bột không tạo sản phẩm nào khác ngoài glucozo.
Xác định khối lượng (gam) của hỗn hợp X
Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohidric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lit dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 9,6 gam
B. 19,2 gam
C. 18,6 gam
D. 28,8 gam
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. MY = ?
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
Đáp án C.
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol); nS = 0,15 (mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol;
nH2= nMg (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
=> MY = (0,15.34+0,05.2)/(0,15+0,05)=26
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Fe + S -----> FeS
FeS + 2 HCl ----> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) n(Fe) = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol)
n ( S ) = 1,5 : 32 = 0,05 ( mol )
=> sau phản ứng thứ nhất : n(Fe) dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol ; n(FeS) =n (S ) = 0,05 ( mol)
a) Các chất rắn trong B là: Fe và FeS
Các chất trong dung dịch A là : FeCl2 và HCl dư
b) n(H2 S) = n ( FeS ) = 0,05 ( mol) => V( H2S) = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit)
n (H2 ) = n(Fe dư) = 0,05 ( mol ) => V( H2) = 1,12 ( lit)
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc bỏ phần không tan, cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 tạo ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 thì thu được 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 64,71%.
B. 35,29%.
C. 64,29%.
D. 35,71%.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc bỏ phần không tan, cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
A. 64,71%.
B. 35,29%
C. 64,29%.
D. 35,71%.
Đáp án D
P1: Chỉ có glucozo tráng bạc
nglucozo = nAg/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
P2: Tinh bột bị thủy phân tạo thành glucozo
C6H10O5 + H2O → C6H12O6
x x
=> nglucozo = x + 0,01 (mol)
Mà nglucozo = nAg/2 => x + 0,01 = 0,06/2 => x = 0,02
Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với bột lưu huỳnh. Tính khối lượng muối thu được. Hòa tan hoàn toàn muối thu được trong dung dịch HCl dư. Tính thể tính khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Fe (0,2 mol) + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS (0,2 mol).
Khối lượng muối FeS thu được là 0,2.88=17,6 (g).
FeS (0,2 mol) + 2HCl → FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (0,2 mol).
Thể tích khí thu được ở đktc là 0,2.22,4=4,48 (lít).
Hỗn hợp X nặng m gam gồm mantozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau
-Phần 1 : Hòa tan trong nước dư, lọc lấy kết tủa rồi cho dung dịch phản ứng hết với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư thu được 0,03 mol A g
-Phần 2 : Đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch N a O H sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với A g N O 3 / N H 3 dư thu được 0,192 mol A g . Biết hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 60%. Giá trị của m là
A. 45,9 g
B. 35,553 g
C. 49,14 g
D. 52,38 g